Hiện tại có những dòng gplx ô tô, xe máy nào? Từng hạng bằng sẽ được điều khiển các loại dụng cụ giao thông cụ thể nào?
Bài viết dưới đây của trung tâm Bằng lái xe giá phải chăng sẽ giải đáp tất tần tật các thông báo về những hạng gplx bây giờ.
Tham khảo thêm tại: Trường dạy lái xe Đại Phúc – Daylaixegiare.com
1. Những hạng GPLX ô tô
1.1. GPLX hạng B1 số tự động
GPLX ô tô – hạng B1 số tự động là hạng bằng được phần nhiều chị em phụ nữ chọn lọc học và thi.
giấy tờ đăng ký học và thi bằng lái B1 số tự động:
- 01 đơn đăng ký dự thi
- 01 bản photo cccd/cmnd/Hộ chiếu còn hạn tiêu dùng, ko cần công chứng
- 01 giấy chứng thực đủ sức khỏe để lái xe, cấp bởi cơ sở vật chất y tế cấp quận trở lên
- 02 ảnh kích thước 3*4 hoặc 4*6 đều đc
1.2. Bằng lái ô tô hạng B1
hạng B1 (loại thường) cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, ko cho phép hành nghề lái xe buôn bán, dịch vụ vận chuyển. các mẫu xe được phép điều khiển sau lúc GPLX B1 gồm
- Ô tô chở khách đến 9 chỗ ngồi, đề cập cả chỗ ngồi cho lái xe
- Ô tô vận tải, kể cả ô tô tải chuyên sử dụng sở hữu trọng tải tối đa ko vượt quá 3.5 tấn
- Máy kéo kéo 1 rơ moóc với trọng tải tối đa ko vượt quá 3.5 tấn
1.3. Bằng lái xe oto hạng B2
GPLX – hạng B2 là một trong các chiếc bằng thông dụng tại Việt Nam.
Thời hạn tiêu dùng bằng B2 là 10 năm từ khi ngày cấp. Sau 10 năm tài xế phải khiến hồ sơ gia hạn bằng, giả dụ quá thời kì quy định mà chưa gia hạn sẽ phải thi hồi phục. Điều kiện, hồ sơ đăng ký học gplx B2 như vậy như bằng B1. chi phí học B2 sẽ rẻ hơn bằng B1 khoảg từ 500.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ tuỳ cơ sở huấn luyện.
1.4. GPLX oto hạng C
GPLX – Bằng C cho phép tài xế điều khiển các phươg tiện sau:
- Ô tô chuyển vận, kể cả ô tô chuyển vận chuyên dùng, ô tô chuyên tiêu dùng với tải trọng kiểu dáng trên 3.5 tấn
- Máy kéo kéo một rơ moóc mang tải trọng trong khoảng 3.5 tấn trở lên
- Bao gồm các dòng xe cho phép điều khiển tại GPLX B1 và B2
Thời hạn gplx hạng C là 05 năm diễn ra từ ngày cấp. Điều kiện đăng ký học lái xe bằng C sẽ khác so với lại bằng B1 và B2 ở độ tuổi của thí sinh dự thi sát hạch là 21 tuổi trở lên. Thủ tục đăng ký học và thi hạng bằng C tương tự với bằng lái B1 và B2.
1.5. GPLX hạng D
GPLX oto – bằng D chính yếu được các tài xế hành nghề tài xế chở khách lựa chọn học và thi. Bằng tài xế hạng D được lái những phươg tiện sau đây:
- Ô tô chở khách tối đa đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho lái xe
- các mẫu xe được phép điều khiển ở bằng lái hạng B1, B2 và C
Giá tiền nâng hạng bằng D ở các trung tâm quanh mức 6.000.000 VNĐ.
1.6. GPLX tài xế 4 bánh hạng E
GPLX tài xế 4 bánh – bằng E là loại bằng lái xe cấp cho người hành nghề tài xế điều khiển các cái xe ô tô chở khách cỡ lớn, trong khoảng 30 chỗ ngồi trở lên và những loại xe quy định cho bằng tài xế hạng B1, B2, C, D.
1.7. Giấy phép tài xế ô tô hạng F
Bằng lái xe hạng F chỉ cấp cho các tư nhân đã với những mẫu bằng hạng B2, C, D và E. loại bằng này dành để điều khiển các công cụ những cái xe rơ moóc với tải trọng ngoại hình trên 750KG, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
Thời hạn bằng tài xế hạng F: 5 năm kể từ ngày cấp.
GPLX tài xế ô tô hạng F được chia ra thành rộng rãi hạng. Quy định cụ thể như sau
1.7.1. Bằng lái xe ô tô hạng FB2
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái những cái xe quy định tại bằng B2 với kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
1.7.2. Bằng tài xế ô tô hạng FC
Bằng hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái những cái xe quy định tại GPLX hạng C mang kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển những mẫu xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
1.7.3. Bằng lái xe ô tô hạng FD
Hạng FD cấp cho người tài xế ô tô để lái các mẫu xe quy định tại bằng D mang kéo rơ moóc và được điều khiển các chiếc xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
1.7.4. Bằng lái xe ô tô hạng FE
Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng E có kéo rơ moóc và được điều khiển nhữg dòng xe: ô tô chở khách nối toa và các dòng xe quy định cho giấy phép tài xế hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
2. Các hạng bằng tài xế máy
2.1. Giấy phép lái xe máy hạng A1
Nhữg hạng bằng lái xe – Bằng A1 là loại GPLX cấp cho:
- Người điều khiển những mẫu xe máy 2 bánh sở hữu dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3
- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho những ng khuyết tật
Thời hạn dùng bằng: ko có thời hạn
2.2. Giấy phép tài xế máy hạng A2
Bằng A2 là dòng GPLX cấp cho:
- Người điều khiển các dòng xe máy 2 bánh mang dung tích xy lanh lớn hơn 175cm3 (hay còn gọi là xe phân khối lớn)
- mẫu bằng này được phép điều khiển phần lớn những loại xe quy định của hạng A1
Thời hạn sử dụng bằng: ko thời hạn
2.3. Giấy phép lái xe máy hạng A3
Bằng lái xe A3 là dòng GPLX cấp cho:
- Người điều khiển những mẫu xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy
- cái bằng này được phép điều khiển phần lớn nhữg chiếc xe quy định của hạng A1
Thời hạn tiêu dùng bằng: ko thời hạn
2.4. Giấy phép tài xế máy hạng A4
Bằng tài xế A4 là dòng giấy phép tài xế cấp cho người điều khiển những cái xe máy kéo sở hữu tải trọng dưới mức 1000kg. Thời hạn tiêu dùng bằng: 10 năm diễn ra từ ngày cấp
3. 1 số thắc mắc thường gặp về các chiếc bằng tài xế
3.1. tài xế khách cần bằng gì?
- giả dụ bạn muốn khách thì cần bằng D
- nếu bạn muốn lái xe lái xe khách lớn hơn 30 ghế thì là bằng E
3.2. tài xế giường nằm hay xe bus cần GPLX gì?
Bằng E, cứng cáp bạn mang thể lái được xe giường nằm hay là xe bus. Còn đối sở hữu bằng D cho phép điều khiển xe mang tham số cụ thể: chiều dài từ 6.2m tới 7.5m; chiều rộng trong khoảng 2.0m đến 2.5; chiều dài cơ sở: từ 3.1m đến 4.5m. do đó, giả dụ bạn sở hữu gplx hạng D bạn có thể điều khiển xe giường nằm hay là xe bus sở hữu điều kiện xe đấy ko quá 30 ghế